Căn cứ Quyết định số 120/2001/QĐ-TTg ngày 17/8/2001 của Thủ tướng Chính về việc thành lập Học viện Tài chính trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-BTC ngày 4/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Tài chính;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/5/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/06/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ “Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê của Học viện Tài chính” ngày 5/3/2024 của Học viện Tài chính;
Căn cứ Công văn số 4263/BTC-KHTC ngày 24/4/2024 của Bộ Tài chính về việc phê duyệt “Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê của Học viện Tài chính”;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐTHVTC ngày 23/5/2024 của Hội đồng trường Học viện Tài chính về việc thông qua nội dung “Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê của Học viện Tài chính”;
Căn cứ Tờ trình số 59/TTr-QTTB&ĐTXD ngày 22/7/2024 của Ban QTTB&ĐTXD về việc phê duyệt chủ trương thuê đơn vị Tư vấn thẩm định giá để xác định giá trị tài sản cho thuê là nhà ăn B7 của Học viện Tài chính;
Căn cứ Tờ trình số 60/TTr-QTTB&ĐTXD ngày 23/7/2024 của Ban QTTB&ĐTXD về việc chọn đơn vị xác định giá trị tài sản cho thuê là nhà ăn B7;
Căn cứ Công văn số 1048/HVTC-QTTB ngày 24/7/2024 về việc báo giá gói thầu “Tư vấn thẩm định giá để xác định giá trị tài sản cho thuê là nhà ăn B7 của Học viện Tài chính”;
Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số 334/2024/0152/05-HSTD ngày 23/8/2024 của Công ty Cổ phần Thẩm định giá PSD;
Căn cứ Quyết định số 1243/QĐ-HVTC ngày 30/09/2024 của Giám đốc Học viện Tài chính về việc phê duyệt giá khởi điểm đấu giá tài sản cho thuê là nhà ăn B7.
Học viện Tài chính thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo các nội dung cụ thể như sau:
1.Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá:
- Tên đơn vị: Học viện Tài chính
- Địa chỉ: Số 58 phố Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Điên thoại: 0986822568.
2. Thông tin về tài sản đấu giá và giá khởi điểm cho thuê
- Tài sản đấu giá: quyền thuê nhà ăn B7
- Giá khởi điểm: 48.420.000 đ/tháng (Bằng chữ: Bốn mươi tám triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng./.).
- Thời gian thuê: 60 tháng
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá:
Mọi tổ chức đấu giá tài sản phải có đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản, Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 và tiêu chí của Học viện Tài chính. Cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung
|
Điểm số
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)
|
6
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
5
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
4
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
45
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
|
18
|
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10
|
2.2
|
Từ 20%) đến dưới 40%
|
12
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
|
5
|
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5
|
4
|
So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
|
3
|
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
|
4
|
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
|
5
|
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
|
3
|
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)
|
2
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
|
5
|
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
3
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
5
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
5
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
4. Hồ sơ đăng ký:
Hồ sơ đăng ký tham gia được đóng tập thành bộ gồm:
- Hồ sơ pháp lý của tổ chức đấu giá: Bản sao chứng thực đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
- Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả
- Thư chào phí thù lao và chi phí dịch vụ đấu giá tài sản
- Bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên
- Các tài liệu chứng minh năng lực kinh nghiệm của đơn vị
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ tham gia tổ chức đấu giá:
- Thời gian: Từ ngày 29/10/2024 đến ngày 31/10/2024 (trong giờ hành chính)
- Địa điểm nộp hồ sơ: phòng 205 Ban Quản trị thiết bị và Đầu tư xây dựng
- Số điện thoại: 0986 822568
- Địa chỉ: Số 58 phố Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Chỉ nhận hồ sơ nộp trực tiếp.
* Lưu ý:
- Người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị và chứng minh thư nhân dân hoặc thể căn cước công dân
- Không thông báo hay hoàn trả hồ sơ đến những tổ chức đấu giá không được chọn.
6. Thông báo này được đăng tải trên trang thông tin điện tử Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản để các tổ chức đấu giá tài sản biết và đăng ký theo quy định./.
Thông báo này thay thế cho Thông báo số 1553/TB-HVTC ngày 25/10/2024 của Học viện Tài chính về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá.